Giới thiệu
Đây là hướng dẫn cơ bản về cách xây dựng ăng-ten Double BiQuad thủ công cho WiFi/WLAN 2,4 GHz với mức tăng ~14 dBi. (~13,6 dBi nếu ăng-ten không có môi)
Lưu ý: Thang đo dBi là logarit theo cơ số 10, trong đó +3 dBi là mức tăng gấp đôi! Mức tăng +1 dBi tương đương với mức tăng 26% và +2 dBi tương đương với mức tăng 60%. Điều này có nghĩa là mức tăng +1dBi là một vấn đề lớn.
Trên internet, bạn có thể tìm thấy khá nhiều hướng dẫn cách tạo ăng-ten BiQuad thủ công cho WiFi 2.4GHz nhưng hướng dẫn này hơi khác một chút vì mình đã sử dụng phần mềm máy tính 4nec2 (trình tạo mô hình và tối ưu hóa ăng-ten) phiên bản 5.8.11 để mô hình hóa ăng-ten ok về mặt lý thuyết. Điều này làm cho hướng dẫn này chính xác hơn những hướng dẫn khác, bởi vì những hướng dẫn khác đang sử dụng các tham số gần đúng trong khi các phép đo của mình dựa trên phân tích rất cẩn thận bằng phần mềm máy tính, kết quả nhiều lần đã được chứng minh là khá chính xác và đáng tin cậy trong thế giới vật lý.
Sự miêu tả
Mục tiêu – tần số 2450 MHz. (Kênh WiFi/WLAN thứ 8 và 9) Các tập tin đầu vào mô phư NEC:
- 2.4GHz_DBIQUAD_ANTENNA.NEC
- 2.4GHz_DBIQUAD_ANTENNA_NoLips.NEC
Ký hiệu cấu hình trong tập tin đầu vào NEC:
- ED – Phần tử có độ dài đường chéo hình vuông/2
- WR – Bán kính dây
- S – Khoảng cách giữa phần tử và gương phản xạ
- RH – Chiều cao phản xạ / 2
- RL – Chiều dài chóa phản xạ / 2
- LH – Chiều cao của “môi” phản xạ
Tất cả các kích thước trong tệp dữ liệu và biểu đồ .NEC đều có tỷ lệ độ dài bước sóng.
Cửa sổ chính 4nec2 với các thông số (ăng-ten có môi bên trái, không có môi bên phải)

Tăng (ăng-ten có môi ở bên trái, không có ở bên phải)

Mẫu bức xạ 3D

Tổng quan
Độ dài sóng (lambda) =
Số đo được tính toán cho anten có “môi” | Các phép đo được tính toán cho ăng-ten không có “môi” |
Chiều dài phần – 2/√2×ratio×lamba = 30,89 mm ≈ 3,1 cm Đường kính dây – wire.radius.ratio×lambda×2 = 1,517 mm (Diện tích dây A = πd 2 /4 ≈ 1,8 mm 2 )Khoảng cách phần tử – element.spacing.ratio×lambda = 11,099 mm ≈ 1,1 cmChiều cao phản xạ – ver.length.ratio×lambda×2 = 131,2 mm ≈ 13,1 cmChiều dài gương phản xạ – hor.length.ratio×lambda×2 = 281,79 mm ≈ 28,2 cmChiều cao của “môi” phản xạ – lip.length.ratio×lambda = 28,5 mm ≈ 2,9 cm | Chiều dài phần – 2/√2×ratio×lamba = 30,7 mm ≈ 3,1 cm Đường kính dây – wire.radius.ratio×lambda×2 = 1,517 mm (Diện tích dây A = πd 2 /4 ≈ 1,8 mm 2 )Khoảng cách phần tử – element.spacing.ratio×lambda = 10,07 mm ≈ 1 cmChiều cao phản xạ – ver.length.ratio×lambda×2 = 126,16 mm ≈ 12,6 cmChiều dài gương phản xạ – hor.length.ratio×lambda×2 = 279,66 mm ≈ 28 cm |
Xây dựng anten
mình sẽ không cho bạn xem hình ảnh sau về cách khoan lỗ ở giữa gương phản xạ. Cách sử dụng thước kẻ. Cách hàn đúng cách. Nên sử dụng bộ dụng cụ nào, v.v. Có rất nhiều hướng dẫn cho các bước này: http://www.ziva-vatra.com/index.php?aid=16&id=SGFyZHdhcmU= , http://martybugs.net/wireless/biquad / hoặc http://martybugs.net/wireless/biquad/double.cgi
(Lưu ý: Bạn thực sự muốn sử dụng dữ liệu và số đo do mình tính toán cho ăng-ten 2,4 GHz.)
(Lưu ý: Các hình ảnh bên dưới không chia tỷ lệ)
uốn phần tử
Sử dụng
tệp PDF này để uốn đường viền dây . In mà không thay đổi tỷ lệ và đường viền sẽ đúng kích thước trên giấy.Trước khi bạn bắt đầu uốn dây, hãy làm cho nó thẳng nhất có thể.
Kỹ thuật uốn dây mìn tại các mặt cắt ngang. Lưu ý: Bạn phải chừa khoảng cách ~1,5 mm giữa các dây dẫn phần tử và vật hàn. |
Hướng dẫn và khuyến nghị
Cách sử dụng
Ăng-ten này sẽ có hiệu suất tốt nhất ở phân cực ngang. Lưu ý: Ăng -ten được phân cực theo chiều ngang sau đó gương phản xạ được giữ thẳng đứng . |
sử dụng ngoài trời

Nếu bạn có ý định sử dụng ăng-ten này ngoài trời, bạn sẽ cần làm cho nó chịu được thời tiết để tránh bị ăn mòn.
Một số người đã sử dụng những hộp đựng tupperware nhỏ nhưng nhìn nó ở trên nóc trông rất hư. mình thà chọn sự ăn mòn… Hoặc sơn đẹp bằng một ít silicone trên các điểm tiếp xúc được hàn.


Sau khi xây dựng ăng-ten của riêng mình, bạn cần có cáp thích hợp có đầu nối để kết nối ăng-ten với modem.