Ở các bài hướng dẫn trước, mình đã xem điện dung và điện tích là gì ?. Trong hướng dẫn này, mình sẽ học cách đọc giá trị tụ điện?. Đối với một số ứng dụng, cần phải biết dung sai và các giá trị điện áp của tụ điện cùng với điện dung. Tất cả các thông số này được thể hiện trên thân của tụ điện.
Các loại tụ điện khác nhau có cách biểu diễn giá trị điện dung khác nhau. Tụ điện như tụ điện, tụ không phân cực, tụ giấy lớn chứa dầu xoay chiều có điện dung và điện áp, giá trị dung sai được ghi trên thân của nó bằng số và chữ cái. Một số tụ có giá trị được biểu thị bằng mã màu. Hãy cùng mình xem cách đọc giá trị điện dung trong hai phương pháp này. Hãy tham khảo với hocwiki
Làm thế nào để đọc giá trị tụ điện ghi trên tụ điện ??
Hãy để mình xem làm thế nào để đọc các giá trị tụ điện với các con số và bảng chữ cái. Cùng với điện dung, các giá trị khác như dung sai và điện áp đã được ghi trên bản thân tụ điện nếu có đủ không gian. Nhưng đối với các tụ điện nhỏ như tụ gốm, vì không gian là không đủ, các giá trị của tụ điện được biểu diễn bằng cách sử dụng ký hiệu viết tắt.
Đọc giá trị tụ điện trên tụ điện lớn (tụ điện hình trụ)
Đối với các tụ điện lớn, thông thường giá trị của tụ điện được ghi trên mặt của tụ điện.
- Hình trên cho thấy một tụ điện farad 22 micro. Giá trị điện dung được biểu thị bằng Farads (F hoặc FD).
- Dưới đây là các đơn vị được sử dụng để biểu thị giá trị tụ điện .Micro farad (uf, µf, mF (hoặc) MF), Nano farad (nF), Pico farad (pF).
uF (hoặc) MF (hoặc) mF | Microfarad | 10 -6 |
nF | Nanofarad | 10 -9 |
pF (hoặc) mmF (hoặc) uuF | Picofarad | 10 -12 |
- Đánh giá điện áp trên tụ điện cho biết giá trị điện áp lớn nhất mà tụ điện có thể xử lý. Đánh giá điện áp trên tụ điện được chỉ ra bằng V, VDC và VDCW.
- VAC biểu thị rằng tụ điện được thiết kế cho mạch xoay chiều .
- Cần lưu ý rằng không nên sử dụng tụ điện định mức DC cho AC trừ khi bạn có kiến thức thích hợp để sử dụng tụ điện đó. Một số tụ điện có điện áp được biểu thị bằng mã thay vì giá trị.
- Giá trị dung sai được biểu thị bằng ký hiệu% trước số. Giá trị dung sai thể hiện sự biến thiên của giá trị điện dung.
Đọc giá trị của tụ điện nhỏ (tụ gốm)
Tụ gốm có diện tích rất nhỏ để in giá trị của điện dung. Vì vậy, điện dung trên các tụ điện này được biểu diễn bằng cách sử dụng ký hiệu tay ngắn. Hãy để mình xem làm thế nào để tính toán các giá trị này. Nói chung điện dung của tụ điện bằng gốm, tantali, phim được biểu thị bằng Pico Farad.
Bước 1: Nếu tụ có hai trị số.
- Nếu kí hiệu trên tụ điện có 2 chữ số và một chữ cái (như 22M) thì nó có giá trị điện dung là 22.
Một số tụ điện có chữ cái ở vị trí thứ hai và giá trị bằng số ở vị trí thứ nhất.
Ví dụ: 5R2 = 5,2PF. - Thay cho R nếu có các chữ cái như p, n, u thì chúng đại diện cho các đơn vị của điện dung.
Ví dụ: 4n1 = 4,1nF, p45 = 0,45pF
Bước 2: Một số trong số chúng có ba giá trị số.
- Tụ điện hiển thị ở trên có ký hiệu 104 trên đó.
- Điện dung được tính là 10x 104 = 105pf = 0,1uf
- Nếu chữ số thứ ba nằm trong khoảng từ 0 đến 6, hãy làm theo quy trình trên.
- Nếu nó là 8, nhân nó bằng cách sử dụng 0,01. ví dụ 158 = 15 × 0,01 = 0,15pF
- Nếu nó là 9, hãy nhân nó bằng cách sử dụng 0,1. Ví dụ: 159 = 15 × 0,1 = 1,5pF
Lòng khoan dung
Giá trị dung sai cho các tụ điện này được biểu thị bằng cách sử dụng một chữ cái. Mỗi chữ cái có một giá trị.
MỘT | ± 0,05 pF |
NS | ± 0,1 pF |
NS | ± 0,25 pF |
NS | ± 0,5 pF |
E | ± 0,5% |
NS | ± 1% |
NS | ± 2% |
NS | ± 3% |
NS | ± 5% |
K | ± 10% |
L | ± 15% |
NS | ± 20% |
n | ± 30% |
P | –0%, + 100% |
NS | –20%, + 50% |
W | –0%, + 200% |
NS | –20%, + 40% |
VỚI | –20%, + 80% |
Làm thế nào để đọc mã màu tụ điện?
- Mã hóa màu sắc của tụ điện là một kỹ thuật lâu đời. Nhưng một số tụ điện này vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay. Vì vậy, mình hãy xem cách tính giá trị của điện dung và định mức điện áp nếu chúng được biểu diễn bằng cách sử dụng mã màu.
- Nói chung, mã màu được biểu thị bằng Dấu chấm hoặc Dải. Đối với tụ điện Mica, mã màu được hiển thị bằng Dấu chấm trong khi đối với tụ điện hình ống, mã màu có thể được hiển thị bằng dải. Số lượng chấm hoặc dải trên tụ điện có thể khác nhau.
Dưới đây là hai bảng hiển thị các giá trị của màu sắc được cho trên các tụ điện.
Bảng mã màu điện dung
Ban nhạc | Chữ số | Chữ số | Hệ số nhân | Lòng khoan dung | Lòng khoan dung |
Màu sắc | MỘT | NS | NS | (T)> 10pf | (T) <10pf |
Màu đen | MỘT | 0 | x1 | ± 20% | ± 2.0pF |
màu nâu | 1 | 1 | x10 | ± 1% | ± 0,1pF |
màu đỏ | 2 | 2 | x100 | ± 2% | ± 0,25pF |
quả cam | 3 | 3 | x1000 | ± 3% | |
Màu vàng | 4 | 4 | x10.000 | ± 4% | |
Màu xanh lá | 5 | 5 | x100.000 | ± 5% | ± 0,5pF |
Màu xanh dương | 6 | 6 | x1.000.000 | ||
màu tím | 7 | 7 | |||
Xám | số 8 | số 8 | x0.01 | +80, -20% | |
trắng | 9 | 9 | x0.1 | ± 10% | ± 1.0pF |
Vàng | x0.1 | ± 5% | |||
Bạc | x0.01 | ± 10% |
Mã màu điện áp tụ điện
Màu sắc | Kiểu | Loại K | LoạiL | LoạiM | LoạiN |
Màu đen | 4 | 100 | – | 10 | 10 |
màu nâu | 6 | 200 | 100 | 1,6 | – |
màu đỏ | 10 | 300 | 250 | 4 | 35 |
quả cam | 15 | 400 | – | 40 | – |
Màu vàng | 20 | 500 | 400 | 6,3 | 6 |
Màu xanh lá | 25 | 600 | 16 | 15 | |
Màu xanh dương | 35 | 700 | 630 | – | 20 |
màu tím | 50 | 800 | – | – | – |
Xám | – | 900 | – | 25 | 25 |
trắng | 3 | 1000 | – | 2,5 | 3 |
Vàng | – | 2000 | – | – | – |
Bạc | – | – | – | – | – |
mình hãy xem một ví dụ về tụ điện bằng gốm hoặc đĩa để tính mã màu trên đó.
Đĩa & Tụ gốm
Hình 2. Tụ đĩa có mã màu
Các mã màu này được sử dụng từ nhiều năm cho các tụ điện không phân cực như đĩa và tụ gốm. Nhưng rất khó để xác định các giá trị trong trường hợp tụ cũ. Vì vậy, những tụ cũ này bây giờ được thay thế bằng số mới.